Tổng Hợp 15+ Form C/O (Certificate of Origin) Phổ Biến

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin – C/O) đóng vai trò quan trọng trong thương mại quốc tế, giúp xác định nguồn gốc hàng hóa và hưởng các ưu đãi thuế quan. Tìm hiểu 15+ Mẫu C/O (Certificate of Origin) phổ biến và Hướng dẫn kê khai nhanh chóng cùng Phần mềm hỗ trợ kê khai C/O điện tử VAN-Logistic giúp doanh nghiệp hiểu rõ về các loại form C/O và quy trình xin cấp để tối ưu hóa lợi ích trong hoạt động xuất nhập khẩu. 

C/O (Certificate of Origin) Là Gì? Tầm Quan Trọng Của Việc Nắm Vững Các Mẫu C/O

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin – C/O) đóng vai trò là chìa khóa không thể thiếu giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động xuất nhập khẩu. C/O xác nhận nguồn gốc sản phẩm, cho phép hàng hóa được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (thậm chí 0%) theo các Hiệp định Thương mại Tự do (FTA). Việc hiểu rõ và áp dụng chính xác các mẫu C/O sẽ giúp doanh nghiệp giảm đáng kể chi phí, đảm bảo tuân thủ quy định, đẩy nhanh quá trình thông quan và nâng cao năng lực cạnh tranh trong thương mại quốc tế.

Hãy cùng Dịch vụ hỗ trợ VAN-Logistic tìm hiểu chi tiết ngay!

>>> Tìm hiểu sâu hơn về C/O và các quy định mới nhất: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) 2025: Hướng dẫn toàn diện từ A-Z

Thông tin cập nhật quan trọng: Căn cứ Quyết định số 1103/QĐ-BCT ngày 21/4/2025 của Bộ Công thương; kể từ ngày 05/5/2025, Bộ Công Thương (bao gồm Cục Xuất nhập khẩu và các Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực trực thuộc Bộ) sẽ là đầu mối duy nhất tiếp nhận và xử lý hồ sơ cấp C/O.

(Nguồn tham khảo thêm về quy định mới nhất: Bộ Công Thương triển khai nhiệm vụ mới về cấp C/O không ưu đãi )

Phân Loại Các Mẫu C/O Phổ Biến Nhất Hiện Nay

Để tối ưu hóa lợi ích từ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O), Doanh nghiệp cần nắm rõ mục đích sử dụng của từng loại. Dựa trên mục đích hưởng ưu đãi thuế quan, C/O được phân thành: C/O ưu đãi và C/O không ưu đãi.

C/O Ưu Đãi (Preferential C/O) Theo Các Hiệp Định FTA (Free Trade Agreements)

Đây là các mẫu C/O được cấp theo khuôn khổ các Hiệp định Thương mại Tự do (Free Trade Agreements – FTA) song phương hoặc đa phương trong đó Việt Nam là thành viên. Khi hàng hóa có C/O ưu đãi, doanh nghiệp nhập khẩu sẽ được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, thường là rất thấp hoặc 0%, giúp giảm đáng kể chi phí và tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm.

TT Form Tên hiệp định/Hệ thống  Thị trường
1 Form D ATIGA

Hàng hóa xuất nhập khẩu giữa các nước thành viên ASEAN.
Tham khảo: Thông tư 22/2016/TT-BCT; Thông tư 19/2020/TT-BCT

2 Form E ACFTA Hàng hóa xuất nhập khẩu giữa ASEANTrung Quốc.
Tham khảo: Thông tư 12/2019/TT-BCT
3 Form AK AKFTA Hàng hóa xuất nhập khẩu giữa ASEANHàn Quốc.
Tham khảo: Thông tư 20/2014/TT-BCT.
4 Form AJ AJCEP Hàng hóa xuất nhập khẩu giữa ASEANNhật Bản.
Tham khảo: Thông tư 37/2022/TT-BCT
5 Form AI AIFTA  Hàng hóa xuất nhập khẩu giữa ASEANẤn Độ.
Tham khảo: Thông tư 15/2010/TT-BCT.
6 Form AHK AHKFTA Hàng hóa xuất nhập khẩu giữa ASEANHong Kong
7 Form AANZ AANZFTA Hàng hóa xuất nhập khẩu giữa ASEAN, ÚcNew Zealand
Tham khảo: Thông tư 31/2015/TT-BCT.
8 Form VJ VJEPA  Hàng hóa xuất nhập khẩu song phương giữa Việt NamNhật Bản.
Tham khảo: Thông tư 10/2009/TT-BCT.
9 Form VC VCFTA Hàng hóa xuất nhập khẩu song phương giữa Việt NamChile.
Tham khảo: Thông tư 31/2013/TT-BCT, Thông tư 05/2015/TT-BCT
10 Form VK VKFTA Hàng hóa xuất nhập khẩu song phương giữa Việt NamHàn Quốc.
Tham khảo: Thông tư 40/2015/TT-BCT;
11 Form S VN-LAO Hàng hóa xuất nhập khẩu song phương giữa Việt NamLào
Tham khảo: Thông tư 04/2010/TT-BCT.
12 Form X VN-CAMPUCHIA Hàng hóa xuất nhập khẩu song phương giữa Việt NamCampuchia
Tham khảo: Thông tư 17/2011/TT-BCT
13 Form VN-CU VN-CUBA Hàng hóa xuất nhập khẩu song phương giữa Việt Nam Cuba

Tham khảo: Thông tư 08/2020/TT-BCT

14 Form RCEP RCEP Hàng hóa xuất nhập khẩu giữa các nước Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực (Asean, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Úc, New Zealand)
Tham khảo : Thông tư 05/2022/TT0-BCT
15 Form CPTPP CPTPP Hàng hóa xuất nhập khẩu giữa các nước thành viên Hiệp định CPTPP (gồm Việt Nam, Canada, Mexico, Peru, Chi Lê, New Zealand, Australia, Nhật Bản, Singapore, Brunei, Malaysia, Anh)
Tham khảo: Thông tư 03/2019/TT-BCT
16 Form EUR.1 EVFTA Hàng hóa xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EU gồm 27 nước thành viên)
Tham khảo: Thông tư 11/2020/TT-BCT, Quyết định 1949/QĐ-BCT
17 Form EUR1. UK UKVFTA Hàng hóa xuất nhập khẩu song phương giữa Việt Nam – Vương quốc Anh
18 Form EAV VN-EAEU FTA Hàng hóa xuất nhập khẩu theo Hiệp định Thương mại Tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á Âu giữa các nước Việt Nam, Nga, Belarus, Amenia, Kazakhstan, Kyrgyzstan
Tham khảo: Thông tư 21/2016/TT-BCT.
19 Form VI  VIFTA  Hàng hóa xuất nhập khẩu giữa Việt NamIsrael
Tham khảo: Thông tư 11/2024/TT-BCT
20 Form A GSP Hàng hóa xuất khẩu từ các nước đang phát triển (như Việt Nam) sang các nước phát triển cấp GSP

C/O không ưu đãi

C/O không ưu đãi là các mẫu C/O chỉ chứng minh xuất xứ hàng hóa (không có giá trị hưởng thuế suất ưu đãi đối với hàng hóa ghi trên C/O) phục vụ các yêu cầu quản lý nhà nước, thống kê thương mại, hoặc áp dụng các biện pháp kiểm soát thương mại như chống bán phá giá, chống trợ cấp, quản lý hạn ngạch khi cần thiết.

TT Form  Thị trường
1 FORM B Mọi quốc gia Việt Nam xuất khẩu hàng hoá. Hàng hóa xuất khẩu sang các nước không có FTA hoặc không đáp ứng quy tắc xuất xứ của FTA.
Tham khảo: Thông tư số 05/2018/TT-BCT , Nghị định 31/2018/NĐ-CP
2 FORM ICO Cấp cho sản phẩm từ cà phê trồng và thu hoạch tại Việt Nam xuất khẩu sang tất cả các nước theo quy định của Tổ chức cà phê thế giới (ICO)
Tham khảo: Phụ lục II Quy định số 102-9 của Tổ chức cà phê thế giới ngày 27/4/2009
3 FORM CNM Giấy chứng nhận hàng hoá không thay đổi xuất xứ (hàng hoá nước ngoài được vào kho ngoại quan của Việt Nam, sau đó được xuất khẩu đi nước khác, đưa vào nội địa trên cơ sở GCN xuất xứ hàng hoá đã được cấp đầu tiên)
Tham khảo: Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018
4 FORM DA59 Nam Phi
Tham khảo: Quy định tại Luật Hải quan và Thuế số 91 ngày 27/7/1964 của Nam Phi
5 FORM TR Thổ Nhĩ Kỳ
Tham khảo: Quy định tại Luật Hải quan số 4458 ngày 27/10/1999
6 FORM P Cấp cho mặt hàng giày dép xuất khẩu sang Peru
Tham khảo: Quyết định cấp Bộ số 198-2003-MINCETUR/DM ngày 26/5/2003
7 FORM BR9 Cấp cho mặt hàng Đồ uống, rượu, giấm và các sản phẩm từ nho và rượu xuất khẩu sang Brazil
Tham khảo: Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 67 ngày 05 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp Brazil
8 FORM T (TEXTILE) Cấp cho mặt hàng dệt may thuộc diện quản lý hạn ngạch theo Hiệp định dệt may Việt Nam – EU
9 FORM MEXICO

(ANEXO III) 

Cấp cho mặt hàng dệt may, giày dép xuất khẩu sang Mexico
10 FORM V Venezuela
Tham khảo: Nghị quyết số 1195 của Bộ Tài chính và số 452 của Bộ Sản xuất và Thương mại Bôliva, Vê-nê-xu-ê-la ngày 28/10/2002
11 FORM GSTP Việt Nam – Liên minh kinh tế Á Âu 43 nước thành viên : Algeria, Argentina, Bangladesh, Benin, Bolivia, Brazil, Cameroon, Chile, Colombia, Cuba, Triều Tiên, Ecuador, Ai Cập, Ghana, Guinea, Guyana, Ấn Độ, Indonesia, Iran, Iraq, Libya, Malaysia, Mexico, Morocco, Mozambique, Myanmar, Nicaragua, Nigeria, Pakistan, Peru, Philippines, Hàn Quốc, Romania, Singapore, Sri Lanka, Sudan, Thái Lan, Trinidad and Tobago, Tunisia, Tanzania, Venezuela, Việt Nam and Zimbabwe
Tham khảo: Hiệp định Global System Of Trade Preferences
12 REX Tự chứng nhận xuất xứ Na Uy, Thuỵ Sỹ
13 Giấy chứng nhận
(Form X cũ, từ năm 2022 đổi tên thành Giấy chứng nhận)
Giấy chứng nhận xuất xứ ưu đãi thuế quan (áp dụng cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp và khu chế xuất xuất hàng hóa vào Kho ngoại quan hoặc Kho ngoại quan xuất hàng hóa đến các doanh nghiệp khác, trong đó không có yêu cầu C/O mà chỉ cần Giấy chứng nhận để làm thủ tục cấp C/O cho các sản phẩm tiếp theo hay các dự án mua bán trong nước thay thế hàng nhập khẩu)

Các Mẫu C/O Phổ Biến & Hướng Dẫn Tổng Quan 

C/O Form D (ATIGA – ASEAN Trade in Goods Agreement)

  • Mục đích: Chứng nhận xuất xứ để hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan đặc biệt theo Hiệp định ATIGA khi giao thương giữa các nước thành viên ASEAN (Brunei Darussalam, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Việt Nam).
  • Điều kiện cấp: Hàng hóa phải có xuất xứ thuần túy (WO) hoặc đạt hàm lượng giá trị khu vực (LVC) từ 40% trở lên, hoặc đáp ứng quy tắc chuyển đổi mã số hàng hóa (CTC) theo quy định của ATIGA.

C/O Form E (ACFTA – ASEAN – China Free Trade Area)

  • Mục đích: Chứng nhận xuất xứ để hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan đặc biệt theo Hiệp định ACFTA khi xuất khẩu từ Việt Nam sang Trung Quốc và ngược lại, hoặc giữa các nước ASEAN và Trung Quốc.
  • Điều kiện cấp: Hàng hóa phải có xuất xứ thuần túy (WO) hoặc đạt hàm lượng giá trị khu vực (LVC) từ 40% trở lên, hoặc đáp ứng quy tắc chuyển đổi mã số hàng hóa (CTC) theo quy định của ACFTA.

C/O Form AK (AKFTA – ASEAN – Korea Free Trade Area)

  • Mục đích: Chứng nhận xuất xứ để hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan đặc biệt theo Hiệp định AKFTA khi giao thương giữa các nước ASEAN và Hàn Quốc.
  • Điều kiện cấp: Hàng hóa phải có xuất xứ thuần túy (WO) hoặc đạt hàm lượng giá trị khu vực (LVC) từ 40% trở lên, hoặc đáp ứng quy tắc chuyển đổi mã số hàng hóa (CTC) theo quy định của AKFTA.

C/O Form AJ (AJCEP – ASEAN – Japan Comprehensive Economic Partnership)

  • Mục đích: Chứng nhận xuất xứ để hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan đặc biệt theo Hiệp định AJCEP khi giao thương giữa các nước ASEAN và Nhật Bản.
  • Điều kiện cấp: Hàng hóa phải có xuất xứ thuần túy (WO) hoặc đáp ứng quy tắc cụ thể mặt hàng (PSR) như chuyển đổi mã số hàng hóa (CTC) hoặc hàm lượng giá trị khu vực (RVC) từ 40% trở lên, theo quy định của AJCEP.

C/O Form AI (AIFTA – ASEAN – India Free Trade Area)

  • Mục đích: Chứng nhận xuất xứ để hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan đặc biệt theo Hiệp định AIFTA khi giao thương giữa các nước ASEAN và Ấn Độ.
  • Điều kiện cấp: Hàng hóa phải có xuất xứ thuần túy (WO) hoặc đạt hàm lượng giá trị khu vực (LVC) từ 40% trở lên (hoặc các quy tắc cụ thể mặt hàng khác) theo quy định của AIFTA.

C/O Form VK (VKFTA – Vietnam – Korea Free Trade Area)

  • Mục đích: Chứng nhận xuất xứ để hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan đặc biệt theo Hiệp định VKFTA khi giao thương song phương giữa Việt Nam và Hàn Quốc.
  • Điều kiện cấp: Hàng hóa phải có xuất xứ thuần túy (WO), hoặc đáp ứng quy tắc cụ thể mặt hàng (PSR) như chuyển đổi mã số hàng hóa (CTC) hoặc hàm lượng giá trị khu vực (RVC) từ 40% trở lên, theo quy định của VKFTA.

C/O Form RCEP (Regional Comprehensive Economic Partnership)

  • Mục đích: Chứng nhận xuất xứ để hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan đặc biệt theo Hiệp định RCEP khi giao thương giữa các nước thành viên (ASEAN và 5 nước đối tác: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Úc, New Zealand). RCEP là hiệp định thương mại tự do lớn nhất thế giới, tạo ra một khu vực kinh tế rộng lớn.
  • Điều kiện cấp: Hàng hóa phải đáp ứng quy tắc xuất xứ RCEP, thường là xuất xứ thuần túy (WO), hoặc hàm lượng giá trị khu vực (RVC) 40% (phương pháp tích lũy khu vực) hoặc quy tắc cụ thể mặt hàng (PSR) theo quy định của RCEP.

C/O Form CPTPP (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership)

  • Mục đích: Chứng nhận xuất xứ để hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan đặc biệt theo Hiệp định CPTPP khi giao thương giữa các nước thành viên (Việt Nam, Canada, Mexico, Peru, Chi Lê, New Zealand, Australia, Nhật Bản, Singapore, Brunei, Malaysia). CPTPP tập trung vào việc loại bỏ thuế quan và hàng rào phi thuế quan.
  • Điều kiện cấp: Hàng hóa phải đáp ứng các quy tắc xuất xứ chặt chẽ của CPTPP, bao gồm xuất xứ thuần túy (WO), hoặc hàm lượng giá trị khu vực (RVC), hoặc chuyển đổi mã số hàng hóa (CTC) tùy theo sản phẩm.

C/O Form EUR.1 (EU) (trong khuôn khổ EVFTA)

  • Mục đích: Chứng nhận xuất xứ để hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan đặc biệt theo Hiệp định EVFTA (EU – Vietnam Free Trade Agreement) khi xuất khẩu từ Việt Nam sang Liên minh Châu Âu (EU gồm 27 nước thành viên). Lưu ý rằng EVFTA còn cho phép tự chứng nhận xuất xứ đối với một số trường hợp và giá trị lô hàng nhất định.
  • Điều kiện cấp: Hàng hóa phải đáp ứng quy tắc xuất xứ của EVFTA, bao gồm xuất xứ thuần túy (WO), hoặc đáp ứng các quy tắc cụ thể theo mặt hàng (PSR) như chuyển đổi mã số hàng hóa (CTC) hoặc hàm lượng giá trị gia tăng (VA).

C/O Form EUR.UK (UKVFTA – Việt Nam – Vương quốc Anh)

  • Mục đích: Chứng nhận xuất xứ để hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan đặc biệt theo Hiệp định UKVFTA (UK – Vietnam Free Trade Agreement) khi xuất khẩu từ Việt Nam sang Vương quốc Anh. Hiệp định này được xây dựng trên cơ sở EVFTA để duy trì các lợi ích thương mại sau Brexit.
  • Điều kiện cấp: Hàng hóa phải đáp ứng quy tắc xuất xứ của UKVFTA, tương tự như EVFTA, bao gồm xuất xứ thuần túy (WO) hoặc đáp ứng các quy tắc cụ thể theo mặt hàng (PSR) như chuyển đổi mã số hàng hóa (CTC) hoặc hàm lượng giá trị gia tăng (VA).

C/O Form B (Non-Preferential Certificate of Origin)

  • Mục đích: Chứng nhận xuất xứ không ưu đãi. Form B được sử dụng để chứng minh nguồn gốc sản phẩm phục vụ các mục đích quản lý nhà nước, thống kê thương mại, hoặc áp dụng các biện pháp kiểm soát thương mại (như chống bán phá giá, quản lý hạn ngạch) theo yêu cầu của nước nhập khẩu. Thường dùng khi hàng hóa xuất khẩu sang các thị trường không có FTA hoặc không đủ điều kiện hưởng ưu đãi.
  • Điều kiện cấp: Hàng hóa phải có xuất xứ tại Việt Nam theo các quy định về xuất xứ không ưu đãi của Việt Nam và/hoặc của nước nhập khẩu (ví dụ: xuất xứ thuần túy, gia công chế biến đáng kể đạt tỷ lệ giá trị gia tăng nhất định).

Việc nắm vững các form C/O và quy trình cấp C/O tại Việt Nam là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp xuất nhập khẩu tận dụng tối đa lợi ích từ các Hiệp định thương mại, giảm thiểu chi phí và nâng cao năng lực cạnh tranh. Hãy chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ đúng quy định để quá trình cấp C/O diễn ra suôn sẻ nhất.

Nếu bạn cần thêm thông tin hướng dẫn chi tiết về từng form C/O hoặc có bất kỳ vướng mắc nào trong quá trình chuẩn bị hồ sơ hãy liên hệ ngay với Dịch vụ hỗ trợ VAN-Logistic để được miễn phí sử dụng bản quyền Phần mềm hỗ trợ kê khai C/O VAN-Logistic của vuhai.co cung cấp giao diện trực quan, dễ sử dụng với các tính năng nâng cao ưu việt giúp doanh nghiệp nhập liệu thông tin nhanh chóng, chính xác. 

 Dịch vụ hỗ trợ VAN-Logistic luôn sẵn sàng đồng hành, chia sẻ mọi kiến thức và liên tục cập nhật các thông tin mới nhất tại Thư viện của Phần mềm hỗ trợ kê khai C/O điện tử VAN-Logistic.
Hãy liên hệ với Dịch vụ hỗ trợ VAN-Logistic để được tư vấn và sử dụng trải nghiệm miễn phí Phần mềm hỗ trợ kê khai C/O VAN-Logistic!

Liên hệ để nhận tư vấn miễn phí! 

 📞 Hotline:  1900 23 23 03
 🌐 Website: https://vuhai.co
 📧 Email: support@vuhai.co
 💬 Zalo OA: VAN-Logistic hỗ trợ C/O
 👥 Facebook Fanpage: VAN-Logistic hỗ trợ C/O

Tin liên quan

Giỏ hàng
Lên đầu trang